Quá trình đào tạo
Tốt nghiệp Đại học năm 1967, ngành Hóa học tại trường Đại học Tổng hợp Quốc gia KiSiNhốp, Liên Xô (cũ).
Nhận học vị tiến sĩ năm 1970, ngành Hóa vô cơ tại trường Đại học Tổng hợp Quốc gia KiSiNhốp, Liên Xô (cũ).
Quá trình công tác
- Từ năm 1970 – 1980: Chủ nhiệm bộ môn Hóa lý – Hóa vô cơ, trường ĐHSP Việt Bắc.
- Từ năm 1980 – 1989: Trưởng phòng Giáo vụ trường Đại học Sư phạm Việt Bắc.
- Từ năm 1989 – 1997: Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Việt Bắc.
- Từ năm 1994 – 1998: Giám đốc Đại học Thái Nguyên.
- Từ năm 1998 – nay: Nghỉ chế độ, giảng dạy tại trường Đại học Sư phạm – ĐHTN.
Chức danh khoa học: Phó Giáo sư.
Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Nga D, tiếng Anh C.
Đơn vị công tác hiện tại: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.
Các lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy
Chuyên ngành nghiên cứu: Hóa vô cơ.
Môn học giảng dạy đại học: Hóa vô cơ, Lý thuyết hóa cơ sở, Phức chất, Động học hóa.
Môn học giảng dạy sau ĐH: Lý thuyết hóa cơ sở, Ứng dụng phức chất trong phân tích.
Các công trình khoa học
1. Đề tài , chương trình, dự án KH&CN đã chủ trì
1.1. Đề tài KH&CN đã chủ trì: Nghiên cứu về Quặng phóng xạ Thori của P70 từ 1971 đến 1975, hoàn thành nghiệm thu (Đề tài diện bảo mật cấp Nhà nước).
1.2. Các dự án KH&CN đã chủ trì
Dự án đào tạo sinh viên sư phạm miền núi (những năm 80); Dự án sát nhập Cao đẳng Sư phạm Việt Bắc vào Đại học Sư phạm Việt Bắc; Dự án thành lập Đại học Thái Nguyên và các trường, đơn vị trực thuộc (giai đoạn 1992- 1998).
2. Các bài báo, báo cáo khoa học
Đã đăng tải 07 bài báo về Hóa phức chất trên tạp chí Hóa học vô cơ của Viện Hàn lâm Liên Xô trong giai đoạn 1970 – 1972; Một số bài về Quản lý giáo dục, về chuyên môn Hóa đăng ở các tạp chí: Giáo dục và Đại học, Nghiên cứu giáo dục, Đại học Thái Nguyên, trường Đại học Sư phạm Việt Bắc...(1980 - 1999).