CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
QUẢN LÝ KINH TẾ
Đào tạo người học phát triển một cách toàn diện, đáp ứng:
PO1: Có phẩm chất đạo đức, chính trị, có ý thức nghề nghiệp, thái độ lao động tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, khả năng tham gia vào các hoạt động xã hội, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
PO2: Có thế giới quan, nhân sinh quan rõ ràng, có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
PO3: Có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, biết giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Quản lý Kinh tế
1.2.1. Kiến thức:
PO4: Trang bị kiến thức nền tảng về nhân sinh quan, thế giới quan của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, về pháp luật, ngoại ngữ và tin học.
PLO5: Cung cấp các kiến thức nền tảng liên quan đến công việc quản lý kinh tế
1.2.2. Kỹ năng:
PO5: Giúp người học hình thành và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra và kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực quản lý kinh tế; hình thành ý tưởng khởi nghiệp và quản lý, tổ chức thực hiện các dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý;
PO7: Có khả năng vận dụng kiến thức đào tạo vào thực tế công tác và tự học tập, rèn luyện và tu dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
PO8: Có khả năng vận dụng kiến thức đào tạo vào thực tế công tác và tự học tập, rèn luyện và tu dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
PO9: Hiểu biết và có trách nhiệm: chấp hành đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; tự giác thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của người công dân.
PO10: Trung thực, năng động, tự tin, có trách nhiệm và ý thức phục vụ cộng đồng, hòa hợp và cầu thị. Dám nghĩ, dám làm và biết đương đầu với rủi ro.
Ký hiệu |
Chuẩn đầu ra |
Trình độ năng lực |
2.1 |
Kiến thức |
|
PLO1 |
Trình bày được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin; nắm được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh; diễn giải được những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và những vấn đề cơ bản của Pháp luật hiện hành; |
2 |
PL02 |
Áp dụng được kiến thức cơ bản của các ngành Khoa học liên quan: Toán học, pháp luật, Kinh tế học để giải quyết các bài toán thuộc lĩnh vực Quản lý kinh tế |
3 |
PL03 |
Ứng dụng các kiến thức công nghệ thông tin như các công cụ Word, Excel, Powerpoint và khai thác mạng Internet hiệu quả để phục vụ công việc chuyên môn; |
3 |
PL04 |
Ứng dụng khoa học quản lý vào thực tiễn quản lý kinh tế. |
3 |
PL05 |
Áp dụng các kiến thức quản lý nhân lực, quản lý tài chính, quản lý thị trường…trong quản lý kinh tế các loại hình đơn vị. |
3 |
PL06 |
Áp dụng kiến thức để hoạch định và tổ chức thực thi chính sách kinh tế, đề xuất được chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý kinh tế của đơn vị, ngành nghề, lĩnh vực kinh tế cụ thể. |
3 |
2.2. |
Kỹ năng |
|
PL07 |
Khả năng ngoại ngữ (tiếng Anh) ở mức có thể hiểu được, diễn đạt và xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường liên quan đến lĩnh vực quản lý kinh tế Đạt ngoại ngữ bậc 3/6 theo thang bậc 6 của Việt Nam |
2 |
PL08 |
Có kỹ năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm. |
3 |
PL09 |
Có kỹ năng thực hiện lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát theo chức năng hoạt động (quản lý nguồn nhân lực, quản lý tài chính, quản lý thị trường...); |
3 |
PL10 |
Có kỹ năng nghiên cứu, hoạch định, tổ chức thực thi, giám sát, đánh giá chính sách, thực thi các nhiệm vụ được giao; |
3 |
PLO11 |
Có kỹ năng, nghiệp vụ văn phòng, đảm bảo có khả năng làm việc cả trong khu vực Nhà nước và Doanh nghiệp |
3 |
PLO12 |
Tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc, dẫn dắt chuyên môn. Thể hiện khả năng khởi nghiệp |
3 |
2.3 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
PL13 |
Có năng lực xác định và giải quyết những vấn đề trong phạm vi chuyên môn trong công việc; Nhận thức rõ về trách nhiệm nghề nghiệp, tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh tế. |
3 |
PL14 |
Có năng lực cập nhật, áp dụng kiến thức, độc lập nghiên cứu và tự học để đáp ứng yêu cầu của công việc. |
3 |
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI HỌC SAU TỐT NGHIỆP
Sau khi tốt nghiệp các cử nhân ngành ngôn ngữ Anh có thể làm việc ở những vị trí sau đây :
Làm việc tại Cơ quan hành chính sự nghiệp, Cơ quan Đảng, đoàn thể; làm nhân viên Quản lý thị trường, Chuyên viên hoạch định và phân tích chính sách, Quản lý tài chính, nhân sự, thuế.
Làm nhân viên Quản lý nhân sự; Quan hệ khách hàng; Quản lý bán hàng; Khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp.
Làm công tác iảng dạy, quản lý giáo dục; Nghiên cứu viên trong lĩnh vực quản lý kinh tế
IV. KHẢ NĂNG HỌC TẬP NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CỦA NGƯỜI HỌC SAU TỐT NGHIỆP
-Có khả năng tự hoạch định kế hoạch đào tạo và tự đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
-Có khả năng nghiên cứu chuyên sâu và tiếp tục học tập ở các chương trình đào tạo bậc cao hơn như chương trình đào tạo sau đại học (Thạc sỹ, Tiến sỹ ...) ở các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.